TYLOSIN 20% INJ
Ngày Đăng : 2024-10-12 / View: 470
THÀNH PHẦN: Mỗi gram thuốc bột chứa
Tylosin (as tartrate):............................................200mg
Benzyl alcohol:...................................................40,5mg
Propylene glycol:...............................................534mg
Nước cất vừa đủ:..............................................1ml
ĐẶC TÍNH
Tylosin tartrate là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide, chống lại vi khuẩn gram (+) và Mycoplasma. Nó cũng chống lại một số vi khuẩn Gram(-), spirochetes một số rickettsia và Chlamydia. Ở liều khuyến cáo, Tylosin có tác dụng kìm khuẩn.
Sau khi hấp thu, nồng độ điều trị trong máu của tylosin đạt được trong vòng 2 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Trị nhiễm trùng do vi sinh vật nhậy cảm với Tylosin như nhiễm khuẩn đường hô hấp ở trâu bò, cừu và lợn, bao gồm bệnh lỵ lợn, hồng ban, viêm phổi, viêm ở chân và viêm vú.
LIỀU DÙNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Tiêm bắp sâu (trâu bò, lợn hoặc tiêm dưới da (dê, cừu) với liều:
Trâu bò, Dê, cừu: 0.5 – 1ml / 20kg thể trọng, dùng liên tục trong 5 ngày
Lợn: 1ml / 20kg thể trọng, dùng liên tục trong 3 ngày.
Liều lượng không được vượt quá 15ml/một chỗ tiêm 1 bên đối với trâu bò
Liều lượng không được vượt quá 5ml/một chỗ tiêm 1 bên đối với lợn
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với tylosin và mẫn cảm chéo với nhóm macrolides. Không sử dụng cho ngựa, sử dụng có thể gây tử vong.
PHẢN ỨNG PHỤ
Phản ứng tại chỗ tiêm và hiếm khi xảy ra sốc phản vệ và tử vong. Ở gia súc sưng âm hộ và phù nề niêm mạc trực tràng ở lợn và lồi hậu môn nhẹ, viêm ngứa và tiêu chảy đã được báo cáo.
THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC
Thịt: 10 ngày Trứng: 4 ngày
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, ở nhiệt độ 25oC
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm
QUY CÁCH: 100ml
SẢN XUẤT TẠI: Dutch Farm International B.V, Hà Lan