DUFAMEC 1.02% ORAL

Ngày Đăng : 2025-01-21 / View: 468

CHIA SẺ

TÌM KIẾM SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN: Trong 1ml dung dịch chứa

Ivermectin:........................................................10.2mg

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Trị nhiễm nội - ngoại kí sinh trùng trên ngựa, dê cừu và gia cầm do kí sinh trùng mẫn cảm với Ivermectin.

Ngựa : Strongylus vulgaris ( trưởng thành và ấu trùng ), S.edentatus ( trưởng thành và ấu trùng trong mô ). S.equinus ( trưởng thành ), Triodontophorus spp ( trưởng thành ), Cyathostomum, Cylicocyclus spp, Cylicostephanus spp, Cylicodontophonus spp, Gyalocephalus spp ( trưởng thành và ấu trùng không ức chế cơ ),  Parascaris equorum ( trưởng thành và ấu trùng ), oxyuns equi ( ấu trùng ), Trichostrongylus axei ( trưởng thành ), Strongyloides westeri ( trưởng thành ), Habronema spp ( trưởng thành ), Onchocerca spp (vi sợi ), Dictyocaulus arnfieldi ( trưởng thành và ấu trùng ), Gastrophylus  spp ( ấu trùng )

Dê: Haemonchus contortus, ostertagia circumcincta, Trichostrongylus colubriformis, Nematodirus spathiger, Strongyloides papillosus, oesophagostomum columbianum và Chabertia ovina trưởng thành, Dictyocaulus filaria.

Cừu : Haemonchus contortus, circumcincta, Trichostrongylus spp, Cooperia spp, Nematodirus spp ( bao gồm N.battus), Strongyloides papillosus, oesophagostomum spp, Chabertia ovina trưởng thành. ức chế giai đoạn ấu trùng và chủng kháng benzimidazole của H. contortus và osterlagia circumcincta cũng được kiểm soát, Dictyocaulus filaria, oestrus ovis.

Gia cầm : ascaridia spp, Capillaria spp, Cnemidocoples mutans, và nhiễm ve, rận dưới da.

LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

Dùng đường uống

Liều khuyến cáo là 0,2 mg ivermectin cho 1kg thể trọng

Ngựa: 1ml cho 50 kg thể trọng          Dê cừu: 0,2ml cho 10 kg thể trọng

Đối với dê và cừu, nên dùng súng bơm liều. Súng bơm liều cần được cân chỉnh chính xác để đảm bảo liều chính xác cho cừu và dê non.

Gia cầm: 40ml cho 250-300 lít nước (1.000 con)

Lắc kĩ trước khi dùng

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với Ivermectin.

Tác dụng phụ : triệu chứng quá mẫn do phản ứng miễn dịch có thể dẫn đến chết, ấu trùng giun chỉ hoặc ấu trùng có thể di chuyển.

CẢNH BÁO

Sử dụng đúng liều để phòng sự kháng thuốc do dùng liều không đủ

THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC

Thịt: 35 ngày (ngựa), 14 ngày (dê, cừu, gia cầm)

Trứng: 07 ngày

Không sử dụng thuốc cho động vật đang khai thác sữa cho người dùng.

BẢO QUẢN

Bảo quản ở nơi tối, ở nhiệt độ dưới 25oC, không để đông đá.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Chai, lọ (20, 50, 100, 200, 500ml, 1lít)  

DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch uống

SẢN XUẤT TẠI: Dutch Farm International B.V, Hà Lan